Tìm kiếm tin tức
Điều kiện tự nhiên
Ngày cập nhật 05/01/2018

I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:

1. Điều kiện tự nhiên:

1.1. Vị trí:

Xã Hương Bình có ranh giới hành chính như sau:

- Phía Bắc giáp phường Hương Văn, Hương Xuân, Hương Chữ;

- Phía Nam giáp xã Bình  Tiến

- Phía Đông giáp xã Hương Thọ, phường Hương Hồ, xã Bình Thành;

- Phía Tây giáp phường Hương Vân.

- Tổng diện tích tự nhiên toàn xã: 6258,53ha. Trong đó xã Hương Bình sử dụng 2344,46 ha, chiếm 37,41%.  Số còn lại do Công ty TNHH NN 1TV lâm nghiệp Tiền Phong, Trại giam Bình Điền và BLQ TRPH Sông Bồ sử dụng.

1.2. Khí hậu:

  Xã Hương Bình  nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm, chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Nam, Đông Bắc,Tây Nam; có 02 mùa rõ rệt (mưa và nắng).

  - Nhiệt độ trung bình hàng năm 280C, nhiệt độ cao nhất khoảng 35-390C, thấp nhất 14-180C.

  - Lượng mưa:

  + Từ tháng 8 đến tháng 01 năm sau lượng mưa chiếm 78% cả năm.

  + Mưa lớn nhất là tháng 10,11 trung bình 591-760 mm/tháng, đây cũng là mùa lụt chính ở Thừa Thiên Huế.

  + Mùa khô nóng ẩm, từ tháng 2 đến tháng 8 chiếm 22% lượng mưa cả năm, ít mưa nhất là tháng 02 đến tháng 4.

  + Nắng trung bình có từ 1800-2000 giờ nắng/năm, cao nhất tháng 5 - 7.

  - Độ ẩm trung bình: 80%

  - Gió: Chịu ảnh hưởng của 03 loại gió chính.

  + Gió mùa Đông Bắc: Từ tháng 9 đến tháng  02 năm sau. Trong thời gian từ tháng 9 đến tháng 11 thường xuất hiện những cơn bão kèm theo mưa lớn gây lũ lụt.

  + Gió Đông Nam, Tây Nam xuất hiện từ tháng 3 đến tháng 9 hàng năm.

  + Địa bàn cũng nằm trong vùng chịu tác động của bão trung bình với tần suất 4 trận bão/năm.

1.3. Thủy văn:

Trên địa bàn xã Hương Bình không có sông lớn chảy qua, chỉ có các con suối lớn: Khe Điêng, Khe Tâm Tình, Khe Ổi. Nhìn chung suối địa hình tương đối bằng nhưng dòng chảy quanh co nên khả năng dồn nước nhanh, gây ngập úng cục bộ trên địa bàn xã. Trước đây, vào mùa khô lượng nước các con suối xuống rất thấp, vì thảm che rừng tự nhiên trên địa bàn xã đã bị tàn phá toàn bộ. Hiện nay diện tích rừng trồng và cây cao su đã góp phần rất lớn vào việc che phủ hơn nửa lòng hồ thủy điện Hương Điền với cao trình 80m cũng góp phần làm tăng độ ẩm cho đất.

1.4. Tài nguyên thiên nhiên:

a. Tài nguyên đất:

Với địa hình gò đồi, địa bàn của xã nằm giữa vùng thung lũng xung quanh có các dãy núi bao bọc. Mặc dù là vùng gò đồi, tuy nhiên, ở đây có tầng đất dày, khá màu mỡ thành phần cơ giới đại bộ phận là thịt nhẹ, thịt trung bình. Trong tổng diện tích nói trên có gần 1200 ha là đất khá bằng phẳng phù hợp cho việc sản xuất cây công nghiệp, còn lại là diện tích có độ dốc bình quân từ 8 - 25o.

b. Tài nguyên nước:

Nguồn nước mặt xã Hương Bình có nguồn nước mặt không nhiều. Hiện tại toàn xã chỉ có 2,19ha hồ nuôi cá của các hộ gia đình, chủ yếu ở các khe suối, chỉ chiếm 0,09% tổng diện tích trên địa bàn toàn xã sử dụng . Tuy nhiên, hiện nay thủy điện Hương Điền đã tích nước đưa vào hoạt động nên trên địa bàn xã đã tăng nguồn nước mặt lên đáng kể với diện tích 319,50ha, góp phần làm tăng độ ẩm vào mùa khô, đồng thời là tiềm năng để phát triển nuôi cá lồng.

Nguồn tài nguyên nước ngầm của xã khá phong phú, hiện là nguồn nước quan trọng nhất cung cấp cho sinh hoạt và sản xuất của nhân dân.

b. Tài nguyên rừng:

Xã Hương Bình có 2921,12 ha (bao gồm các diện tích do các cơ quan đơn vị quản lý) đất lâm nghiệp chiếm 46,61% tổng diện tích toàn xã. Trong đó, có 2721,82 ha đất rừng sản xuất, 199,30 ha đất có rừng  tự nhiên phòng hộ. Hàng năm việc trồng rừng vẫn được duy trì theo hai hướng là trồng rừng tập trung và trồng phân tán, nâng độ che phủ của rừng ngày càng cao, rừng trồng với các loại cây chủ yếu như cây keo, tràm v. v...

1.5. Tình hình dân số và lao động:

Dân số xã Hương Bình tính đến tháng 8/2017 là 787 hộ, 3230 khẩu; trong đó số người trong độ tuổi lao động  là 2050 người chiếm 63,47% dân số toàn xã.  Nguồn lao động xã Hương Bình khá dồi dào, phần lớn là lao động trẻ, có sức khỏe tốt, lực lượng lao động về cơ bản đã qua các lớp đào tạo nghề như: kỹ thuật khai thác mủ cao su; trồng và chăm sóc cao su, rừng trồng, cây ăn quả; chăn nuôi.... học nghề, trung học chuyên nghiệp, đại học. Cơ cấu lao động trong các ngành nghề kinh tế có sự chuyển dịch, trong đó lao động Dịch vụ thương nghiệp, vận tải, dịch vụ 65/787hộ, chiếm 8,25%; lao động Tiểu thủ công nghiệp, xây dựng: 6/787hộ, chiếm 0,77%; lao động Nông, lâm nghiệp: 576/787hộ, chiếm: 73,2%; ngành nghề khác: 140/787hộ, chiếm 17,78%. Tổng số lao động qua đào tạo: 864/2050, chiếm 42,14% là điều kiện thuận lợi cơ bản của địa phương trong công tác phát triển nâng cao nguồn nhân lực phục vụ cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn.

1.6. Tình hình cơ sở hạ tầng:

- Giao thông:

Hệ thống giao thông trên địa bàn xã phát triển đồng bộ, có tuyến đường Tỉnh lộ 16 chạy dọc chiều dài của xã, phía Bắc tiếp giáp phường Tứ Hạ, phía Nam tiếp giáp Quốc lộ 49 với xã Bình Điền có chiều dài 24,5km được nhựa hóa; hệ thống cầu, cống thuận lợi, các tuyến đường liên thôn, trục thôn, trục xóm, các tuyến đường nội vùng sản xuất được bê tông , cứng hóa chất lượng đảm bảo, thuận lợi cho việc sinh hoạt, và đời sống, phục vụ sản xuất, vận chuyển hàng hóa, tiêu thụ nông sản, góp phần quan trọng thúc đẩy phát triển kinh - xã hội, tạo diện mạo nông thôn mới ở địa phương.

- Giáo dục và y tế:

+ Trên địa bàn xã có 01 trường Mầm non; 01 trường Tiểu học và THCS Lê Quang Bính, năm 2016 Trường Mầm non  được công nhận đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1. Xã đã được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục Mầm Non cho trẻ 5 tuổi; đạt chuẩn phổ cập giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi mức độ 3 và đạt chuẩn Quốc gia phổ cập giáo dục THCS mức độ 1; hàng năm tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS đạt trên 99%; tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THPT đạt trên 97%, tỷ lệ học sinh thi đỗ vào các trường Đại học, Cao đẳng ngày càng cao.

 + Trạm y tế xã đạt chuẩn Quốc gia từ năm 2008 đến nay vẫn duy trì và giũ vững; công tác khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân được thực hiện tốt; các chương trình mục tiêu Quốc gia về y tế được triển khai đồng bộ và đảm bảo yêu cầu công tác khám, chữa bệnh cho nhân dân.

Nguyễn quốc Sương Vũ
Các tin khác
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy cập tổng 1.024.793
Truy cập hiện tại 1.348